Nguồn đề bài: http://www.spoj.com/KSTN/problems/DS2509/
1. Đề bài Cấu trúc dữ liệu Disjoint Sets
Disjoint-set hiểu 1 cách đơn giản là 1 cách lưu trữ các tập hợp phần tử của 1 tập lớn cho trước.
Các phép toán thường được quan tâm tới trong disjoint-set là:
MakeSet(i): tạo ra 1 tập chỉ có i.
FindSet(i): tìm tập hợp mà nút i thuộc.
Union(i,j): ghép 2 tập hợp chứa i và j với nhau.
Xét bài toán:
Cho 1 đồ thị gồm N đỉnh được đánh số từ 1 đến N, giữa 2 đỉnh bất kỳ đều có thể nối hoặc không nối với nhau. Ở trạng thái ban đầu tất cả các đỉnh đều không có cạnh nối.
Bạn được cho một số yêu cầu, trong đó mỗi yêu cầu có 2 dạng:
Union(x, y): X Y 1 có ý nghĩa là bạn cần nối 2 đỉnh X và Y.
Find(x, y): X Y 2 có ý nghĩa là bạn cần cho biết với trạng thái như hiện tại thì 2 đỉnh X và Y có thuộc cùng một thành phần liên thông hay không? Hai đỉnh được coi là thuộc cùng một thành phần liên thông nếu có đường đi từ đỉnh này đến đỉnh kia qua 1 số đỉnh khác và 2 đỉnh liên tiếp trên đường đi đều có cạnh nối.
Input
Dòng đầu tiên ghi một số nguyên dương P là số yêu cầu.
Trong P dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi ba số nguyên dương X, Y, Z với ý nghĩa có yêu cầu loại Z với 2 đỉnh X và Y.
Output
Với mỗi yêu cầu dạng X Y 2 (với Z = 2) bạn cần ghi ra số 0 hoặc 1 trên 1 dòng tùy thuộc 2 đỉnh X và Y không thuộc hoặc thuộc cùng một thành phần liên thông.
Example
Input:
9
1 2 2
1 2 1
3 7 2
2 3 1
1 3 2
2 4 2
1 4 1
3 4 2
1 7 2
Output:
0
0
1
0
1
0
Giới hạn:
1 ≤ N ≤ 10000
1 ≤ P ≤ 50000
2. Code Disjoint Sets (Pascal và C++):
a. Code pascal
const fi=''; fo=''; maxn=round(1e4+1); var cha:array[0..maxn] of longint; function goc(u:longint):longint; begin while cha[u]>0 do u:=cha[u]; exit(u); end; procedure union(u,v:longint); var x:longint; begin x:=cha[u]+cha[v]; if cha[u]>cha[v] then begin cha[u]:=v; cha[v]:=x; end else begin cha[v]:=u; cha[u]:=x; end; end; procedure main; var f,g:Text; q,qn:longint; u,v,r1,r2,yc:longint; begin assign(f,fi); reset(f); assign(g,fo); rewrite(g); readln(f,qn); fillchar(cha,sizeof(cha),255); for q:=1 to qn do begin readln(f,u,v,yc); r1:=goc(u); r2:=goc(v); if yc=1 then if r1<>r2 then union(r1,r2) else else writeln(g,ord(r1=r2)); end; close(f); close(g); end; begin main; end.
b. Code c++
#include <iostream> #include <cstdio> #include <algorithm> #include <vector> #include <queue> #include <set> #define FOR(i,a,b) for(int i=a; i<=b; i++) #define FO(i,a,b) for(int i=a; i<b; i++) #define pb push_back #define LL long long using namespace std; inline int nextInt(){ int x = 0; register int c = getc(stdin); int sign = 0; for( ; ((c < 48 || c > 57) && c != '-'); c = getc(stdin)); if(c == '-'){ sign = 1; c = getc(stdin); } for( ; c > 47 && c < 58; c = getc(stdin)) x = (x<<1) + (x<<3) + c - 48; if (sign) x = -x; return x; } inline LL nextLong(){ LL x = 0; register int c = getc(stdin); int sign = 0; for( ; ((c < 48 || c > 57) && c != '-'); c = getc(stdin)); if(c == '-'){ sign = 1; c = getc(stdin); } for( ; c > 47 && c < 58; c = getc(stdin)) x = (x<<1) + (x<<3) + c - 48; if (sign) x = -x; return x; } void scan(long &x){ x = nextLong(); } long n,p[50001],x,y,c; long findset(long i) { if (p[i] == 0 ) return i; // neu i la goc p[i] = findset(p[i]); return p[i]; } void Union(long x, long y) { long u,v; u = findset(x);// tim goc x v = findset(y);// tim goc y if (u==v) return; // cung goc if (p[u] < p[v]) { // u nhieu con hon v p[u]+=p[v]; p[v] = u; // noi nhanh v vao u } else { p[v]+=p[u]; p[u] = v; } } main() { scan (n); //FOR (i,1,10000) p[i] = -1; while(n--) { scan(x);scan(y);scan(c); if (c == 1) Union(x,y); if (c == 2) if (findset(x)==findset(y)) printf ("1n"); else printf ("0n"); } }
Cấu trúc dữ liệu Disjoint Sets, cau truc du lieu disjoint sets
Mong admin có thể chú thích chi tiết hơn, bỏ bớt các phần ko cần thiết chẳng hạn như dư thư viện, dư hàm v.v…
Như vậy đọc dễ hiểu hơn.
Xin cảm ơn.